LỐP XE TẢI | CÁC THÔNG SỐ CẦN BIẾT

    Lốp xe tải là bộ phận tối quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả vận hành hàng hoá, an toàn của xe. Tuy nhiên, để hiểu chi tiết các thông số in trên lốp xe tải thì không phải bác tài xế nào cũng nắm vững. Bài viết này Gara Phú Mỹ xin cung cấp thêm kiến thức về các thông số in trên thành lớp xe tải để anh em gần xa được hiểu thêm.

    Lốp xe tải | Các thông số nhận biết
    Lốp xe tải | Các thông số nhận biết

    Lý do cần nhận biết các thông số in trên thành lốp.

    Việc am hiểu các thông số in trên thành lốp trở nên quan trọng vì nó giúp ích rất nhiều trong quá trình vận hành và bảo dưỡng xe tải.

    - Thứ nhất, am hiểu về lốp xe tải giúp cho bạn lựa chọn một bộ lốp phù hợp với dòng xe, các yêu cầu vận hành của xe như kích thước xe, tải trọng xe, môi trường vận hành... từ đó nâng cao an toàn xe, tiết kiệm nhiên liệu và kéo dài tuổi thọ của xe.

    - Thứ hai, am hiểu về lốp xe tải giúp đảm bảo an toàn cao. Việc lựa chọn lốp xe tải phù hợp sẻ giảm thiểu tối đa nguy cơ tai nạn giao thông xuất phát từ lốp xe.

    - Thứ ba, tiết kiệm chi phí khi có lốp xe tải phù hợp. Chi phí ở đây là chi phí nhiên liệu, chi phí sửa chữa thay thế lốp xe tải mới.

    - Thứ tư, viêc sử dụng lốp xe tải phù hợp giúp các hệ thống treo, hệ thống truyền động được bảo vệ tốt hơn từ đó kéo dài tuổi thọ của xe.

    Các thông số in trên lốp xe tải.

    Lốp xe tải | Các thông số in trên thành lốp
    Lốp xe tải | Các thông số in trên thành lốp

    Lấy ví dụ 1 lốp xe tải có in thông số như trên hình thì ta có thể hiểu rằng :

    - 195 : Chiều rộng mặt lốp (đơn vị mm).

    - 55 : Tỷ lệ giữa chiều cao thành lốp và chiều rộng lốp (%).

    - R : Kiểu lốp (Radial – lốp bố thép radial).

    - 16 : Đường kính vành lốp (đơn vị inch).

    - 87 : Chỉ số chịu tải (kg)

    - V : Chỉ sổ giới hạn tốc độc (km/h) (trong trường hợp này V tương ứng 240km/h ; Q: 160 km/h; S: 180 km/h; T: 190 km/h; U: 200 km/h; H: 210 km/h; Z: trên 240 km/h)

    Ngoài ra, với mỗi dòng xe khác nhau thì có một ký tự chữ cái đầu khác nhau và các thông số khác như :

    • P – lốp cho xe con (Passenger vehicle)
    • LT – lốp xe tải nhẹ (Light Truck)
    • ST – lốp xe đầu kéo đặc biệt (Special Trailer)
    • T – lốp thay thế tạm thời (Temporary)
    • C – lốp xe chở hàng thương mại, xe tải hạng nặng
    • DOT : Department of Transportation – Bộ Giao thông Vận tải Hoa Kỳ.
    • M+S : Mud and Snow – Lốp xe bùn và tuyết.
    • Tubeless : Lốp không săm.
    • TWI : Tread Wear Indicator – Cột mòn lốp.

    Lưu ý khi chọn lốp xe tải.

    - Hãy đọc kỹ tất cả các thông số in trên lốp xe tải và chú ý đến các thông số quan trọng như : Kích thước, tải trọng, chỉ số tốc độ, áp suất khí, mã DOT.

    - Không nên dựa vào duy nhất một thông số để lựa chọn lốp xe tải.

    - Lựa chọn lốp xe tải nên phù hợp với tải trọng, điều kiện vận hành và kích thước xe.

    - Trong trường hợp còn băn khoăn về sự lựa chọn, bạn nên đến Gara uy tín đề tham khảo ý kiến các chuyên gia về xe. Gara Phú Mỹ là đơn vị lâu năm trong lĩnh vực ô tô tải nên các vấn đề về lốp xe sẽ được đúc rút thường xuyên để đem đến một dịch vụ tư vấn bảo dưỡng tốt nhất.

    Gara Phú Mỹ, Dịch vụ thay lốp xe tải tốt nhất.

    0903369968 0919206939
    zalo